Trong thời gian vừa qua, do tình hình hội nhập quốc tế nên ngày càng nhiều người nước ngoài đến sinh sống và làm việc tại Tphcm, đặc biệt là và Việt kiều hồi hương về Việt nam sinh sống. Do đó, dịch vụ cho người nước ngoài và việt kiều thuê xe ô tô tự lái tại tphcm ngày càng nở rộ. Tuy nhiên, không phải dịch vụ cho thuê xe ô tô du lịch tự lái tại tphcm nào cũng đều chấp nhận giao xe cho người nước ngoài vì họ không có giấy phép lái xe hợp lệ theo quy định của Pháp luật Việt nam.
Đối với trường hợp quốc tịch nước ngoài
1- Passport (copy)
2- Visa HOẶC thẻ tạm trú HOẶC visa 5 năm (copy)
3- 2 tấm ảnh 3x4 hoặc 4x6
4- Bằng lái xe Xe Nước Ngoài (copy- Quý Khách vẫn giữ lại bằng lái xe gốc Nước Ngoài )
5- Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam
6- Bằng lái xe Việt nam thẻ nhựa-thẻ Pet trước đây (nếu có)
Đối với trường hợp quốc tịch Việt Nam
1- Passport (copy)
2- Visa qua Nước Ngoài trước đây (copy)
3- CMND (copy)
4- 2 tấm ảnh 3x4 hoặc 4x6
5- Bằng lái xe Nước Ngoài ( Quý Khách vẫn giữ lại Bằng lái xe gốc Nước Ngoài )
6- Bằng lái xe Việt nam thẻ nhựa-thẻ Pet trước đây (nếu có)
Đối với trường hợp song tịch (có 2 quốc tịch)
1- Passport VN + Passport Nước Ngoài (copy)
2- CMND-nếu có- (copy)
3- 2 tấm ảnh 3x4
4- Bằng lái xe Nước Ngoài ( Quý Khách vẫn giữ lại Bằng lái xe gốc Nước Ngoài )
An Khang sẽ tự đi dịch thuật cho Quý Khách
5- Bằng lái xe Việt nam thẻ nhựa-thẻ Pet trước đây (nếu có)
6- Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam
Lưu ý:
- Nếu quý khách đã có bằng lái xe Việt Nam thẻ nhựa (thẻ PET) đã quá hạn, bị thất lạc hoặc bị tạm giữ do vi phạm luật giao thông vui lòng báo trước để chúng tôi xử lý hồ sơ hợp lệ, tránh phiền hà về sau
- Thời hạn bằng lái Việt Nam được đổi từ bằng lái xe nước ngoài
- Thời hạn bằng lái xe Việt Nam được đổi từ bằng lái xe nước ngoài sẽ theo thời hạn Visa, thẻ tạm trú hoặc thời hạn của bằng lái nước ngoài. Tùy theo điều kiện nào đến trước, nhưng không vượt quá thời hạn quy định của GPLX tại Việt Nam
- Đối với người Việt Nam sau khi bằng lái đã đổi hết hạn được cấp lại thời hạn 10 năm theo qui định
- Toàn bộ thủ tục đổi bằng đều thực hiện tại Sở GTVT TPHCM với Lệ phí cấp giấy phép lái xe bằng vật liệu PET: 135.000 đồng/lần. Để đổi bằng, bạn phải có bằng nước ngoài đã dịch ra tiếng Việt, có công chứng của Sở Tư pháp, kèm giấy khám sức khỏe và được đổi tối đa là bằng lái hạng B2.
Sở GTVT Tphcm:
Địa chỉ: p. Q. 1, 63 Lý Tự Trọng, Bến Nghé, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: +84 8 3829 0451
ĐỔI BẰNG LÁI XE VIỆT NAM SANG QUỐC TẾ - NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
Nếu bạn có dự định du lịch hoặc đi công tác ở nước ngoài và có nhu cầu lái xe tại các quốc gia mà bạn đến thì việc sử dụng bằng lái xe của Việt nam là một hạn chế. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Đến với Hải Âu - Dịch vụ cho thuê xe ô tô tự lái tại tphcm sẽ tư vấn cho quý khách các thủ tục cần thiết để đổi bằng lái xe Việt nam sang Bằng lái xe Quốc tế .
Các giấy tờ mà bạn cần chuẩn bị để làm hồ sơ bao gồm:
1- Giấy phép lái xe Việt Nam - photo hoặc scan 2 mặt - Quý Khách vẫn giữ bản gốc- khi ra Nước Ngoài phải kèm theo giấy phép lái xe Việt Nam gốc mới có giá trị
Bất kỳ Bằng Lái xe Quốc gia nào cũng có thể đổi sang Quốc tế - cùng 1 chi phí ! ( Hàn Quốc , Nhật Bản , Pháp, Đức, Trung Quốc...v.v đều có thể đổi thẳng qua giấy phép lái xe Quốc Tế )
2- 01 tấm ảnh 5x5 hoặc 3x4 hoặc 4x6 -nền màu xanh hay trắng đều được
3- Chữ ký người cần làm bằng lái (ký đậm-có thể sử dụng bút lông) +chiều cao+cân nặng+màu mắt + số điện thoại chính ( ghi lên 1 tờ giấy )
4- Nếu là người Nước Ngoài , bổ sung Passport
Lưu ý:
Bất kỳ bằng lái xe Quốc gia nào cũng có thể đổi sang bằng lái xe Quốc tế.
Danh sách 85 Quốc gia chấp nhận Bằng lái xe Quốc tế do Việt Nam cấp
Địa điểm cho thuê xe tự lái tại Quận Gò vấp tphcm
Để thuê xe vui lòng gọi
HOTLINE: 0945123699
hoặc click
Địa chỉ Văn phòng: Số 79 Xuân Hồng, P12, Quận Tân Bình, tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ Văn phòng: Số 79 Xuân Hồng, P12, Quận Tân Bình, tp. Hồ Chí Minh
(Số 14 - Đường 21, p. Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, tphcm)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ