Ví dụ:
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object) Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs) |
Active : Subject – Transitive Verb – Object
Passive : Subject – Be+ Past Participle – BY + Object
Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
Ví dụ: I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple by me.
Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ: This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
Ví dụ: We had your photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
Xem thêm kiến thức về động từ bất quy tắc tại đây .